Phòng ngừa rủi ro (Hedging) mang lại lợi ích gì cho Danh mục DeFi?
Trong lĩnh vực DeFi, cả nguồn vốn farming và lợi nhuận đều có thể là tài sàn crypto với thanh khoản thấp. Để hạn chế tác động từ biến động giá, người dùng cần phải lập kế hoạch về chiến lược phòng ngừa rủi ro. Điều này là do thanh khoản không phải lúc nào cũng dồi dào để người dùng đóng vị thế lệnh. Sự chậm trễ trong các giao dịch on-chain có thể dẫn đến trượt giá cao. Đòn bẩy đôi khi có thể gia tăng thua lỗ trong điều kiện thị trường không thuận lợi.
Do đó, một kế hoạch phòng ngừa rủi ro (Hedging) là vô cùng thiết yếu để giải quyết các câu hỏi sau:
Sự cân bằng tối ưu giữa chi phí hedging và các khoản giảm giá tiềm ẩn trong danh mục DeFi là gì?
Điều này phần lớn phụ thuộc vào sở thích rủi ro của người dùng dẫn đến quyết định lựa chọn các công cụ hedging. Khi giao dịch hợp đồng tương lai, người dùng có nghĩa vụ giao dịch ở một mức giá cụ thể. Mức độ công khai giá đã được định hướng sẵn và thay đổi tuyến tính. Với quyền chọn, người dùng có quyền nhận thưởng dựa trên giá của một giao dịch cơ bản trước hoặc tại một thời điểm cụ thể. Việc tham gia giá của người dùng không bị giới hạn 1 chiều và phần thưởng là phi tuyến tính.
Làm thế nào mà Giao dịch Nhị phân hoạt động như một giải pháp phòng ngừa rủi ro (Hedging)?
Khi người dùng đặt lệnh short future hoặc quyền chọn thông thường, người bảo hiểm rủi ro có thể đối mặt với rủi ro không giới hạn, chính vì vậy cần phải stop-loss để hạn chế thiệt hại. Gỉa sử người dùng đặt lệnh short future hoặc quyền chọn thông thường, stop-loss có thể bị kích hoạt khi thị trường tăng trước khi xu hướng giảm diễn ra. Ngược lai, người mua và bán có thể biết được mức tăng – giảm tối đa đối với các tùy chọn nhị phân khi bắt đầu giao dịch. Sự khác biệt này là rất quan trọng trong việc hạn ché rủi ro của chính giải pháp hedge.
Chi phí hedge và số lượng bảo vệ giá được cung cấp bởi các quyền chọn nhị phân khác nhau tùy vào các trường hợp cụ thể. Không có một cách triệt để nào để có thể chọn mức giá thực hiện phù hợp và đảm bảo lợi ích chi phí cho việc phòng hộ quyền chọn nhị phân. Người bảo hiểm phải đánh giá xác suất mà các quyền chọn sẽ quy thành tiền. Quyền chọn nhị phân càng cách xa điểm cháy lệnh thì người dùng càng nhận được nhiều tiền hơn.
Hedging với Quyền chọn nhị phân so với Quyền chọn thông thường
Cần phải so sánh mức giá giữa quyền chọn thông thường và quyền chọn nhị phân thực tế. Trên nền tảng Divergence, khi một stable coin được sử dụng để gọi vốn cho một pool quyền chọn nhị phân, các quyền chọn được ghi nhận sẽ tương tự như quyền chọn cash-or-nothing. Khi một tài sản có thể thay thế được dùng để thế chấp, các quyền chọn được ghi nhận sẽ tương tự như quyền chọn asset-or-nothing. Để hiểu đơn giản, chúng ta sẽ so sánh quyền chọn cash-or-nothing với quyền chọn thông thường.
Về lý thuyết, khoản lợi nhuận khi mua một lệnh call thông thường là không giới hạn. Mặt khác, một lệnh put thông thường cung cấp sự bảo vệ tối đa khi giá cơ bản về 0. Trên thực tế, việc nhà giao dịch giữ quyền chọn đến khi giá cơ bản bằng 0 là rất hiếm gặp. Nguyên nhân là do giá trị thời gian của quyền chọn thông thường sẽ giảm dần cho đến khi hết hạn. Đơi khi cần phải trả nhiều tiền hơn để thoát lệnh call hoặc put thông thường hơn là giữ cho đến hết hạn.
Mặt khá, mua quyền chọn nhị phân có nghĩa là bạn từ bỏ “lợi nhuận không giới hạn” trên hoặc dưới giá kích hoạt cho một mức thu nhập cố định. Trên thực tế, quyền chọn nhị phân có thể được xem là một loại đặc biệt của chênh lệch call và put. Trong tài chính truyền thống, chênh lệch call và put với 2 lần đóng lệnh đôi khi được sử dụng để bảo vệ quyền chọn nhị phân.
Quy trình phòng ngừa rủi ro (Hedging) với Quyền chọn nhị phân?
Bước 1: Xác định mục tiêu Hedging
Giả sử bạn đang stake 10 ETH trên Lido và nhận stETH trong nguồn vốn và lợi nhuận của mình. Sau đó bạn cung cấp 10 stETH và 10 ETH vào Curve stETH pool để nhận lợi nhuận về phí giao dịch pool và phần thưởng CRV & LDO. Phần thưởng staking stETH được thêm vào số dư pool. Do bạn đang cung cấp thanh khoản cho một cặp tài sản stable, nguy cơ tổn thất tạm thời sẽ được kiểm soát.
Tuy nhiên, điều này không có nghĩ là tài sản của người dùng được an toàn trong khi vẫn tích lũy phần thưởng. Có 3 loại rủi ro chính trong danh mục này:
- Rủi ro về giá ETH như vốn cơ bản
- Rủi ro về giá CRV & LDO như thu nhập dự kiến
- Rủi ro về việc stETH có thể mất neo giá với ETH
Đối với ví dụ trên, rủi ro về giá ETH có thể là tác động lớn nhất đối với tổng quan giá trị danh mục. Giả sử giá ETH trung bình của người dùng là 2000$. Đối với nguồn vốn thanh khoản 20 ETH, cứ mỗi 1% giá giảm thì bạn sẽ mất 400$. Nếu bạn cung cấp khoản ETH này trên Uniswap V3, nó sẽ trở thành một khoản tổn thất tạm thời. Những khoản lỗ này có thể cộng dồn do đòn bẩy thanh khoản tập trung.
Trên hết, giá trị yield farming stETH, CRV và LDO sẽ tương quan với ETH. Để tính giá trị hiện tại của lợi nhuận kỳ vọng, bạn cần phải ước tính khoản nhận được và giá kỳ hạn của các tài sản này/ Giả sử giá trị lợi nhuận của bạn là 800$, nếu bạn chọn duy trì pool thanh khoản Curve thì cần phải phòng ngừa rủi ro giảm giá.
Việc ước lượng rủi ro do stETH mất neo giá với ETH có thể sẽ khó khăn. Trong khi tồn tại các rủi ro về smart contract và bất khả kháng, người dùng cần phải tự đối phó với các rủi ro này.
Sau khi xác định được các rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục của mình, người dùng cần phải định lượng rủi ro và làm rõ mục tiêu để xây dựng giải pháp phòng ngừa rủi ro phù hợp.
Bước 2: Xây dựng chiến lược Hedging toàn diện
– Phòng ngừa rủi ro về biến động giá ETH so với ban đầu:
Để bào vể ETH mà không bỏ vị thế thanh khoản trên Curve, người dùng có thể xem xét nhiều quyền chọn với Divergence. Nếu bạn muốn nhận phần thưởng bằng USDC, bạn có thể tìm thấy một pool bằng cách sử dụng tài sản thế chấp này. Gía ETH giảm 10% đồng nghĩa với khoản lỗ 4000$ đối với 20 ETH bạn đang sở hữu. Gỉa sử các token Shield hàng tuần với giá kích hoạt 1800$ có giá 0.22 USDC, bạn có thể mong đợi lợi nhuận tới đa là 1-0.22 = 0.78 USC. Nếu bạn muốn giữ các token Shield đến khi hết hạn, bạn có thể mua 4000/0.78 = 5182 Shield để bảo vệ ETH của mình. Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt mục tiêu chốt lời ở mức 0.5 USDC cho token Shield của mình. Trong trường hợp này thì giá trị mua của bạn là 4000/(0.5-0.22) = 14282 Shield và bạn có thể bán trước khi hết hạn.
Bạn cũng có thể dùng sthETH thưởng để bảo vệ ETH/USD để không cần phải phân bổ thêm vốn cho lệnh phòng ngừa rủi ro của mình.
– Biến động giá CRV và LDO như lợi nhuận
Để giải quyết vấn đề này, bạn cần phải phòng ngừa rủi ro chéo (cross-hedge) với ETH. Giả sử phần lớn lợi nhuận kỳ vọng của bạn là CRV. Bạn có thể kiểm tra tương quan giá giữa ETH và CRV với mức chênh lệch khoảng 90%. Độ lệch chuẩn hàng tuần đối với ETH và CRV lần lượt là 11% và 19%, do đó có thể tính toán tỷ lệ hedging vào khoảng 90%/(19%/11%)=1.55. Điều này có nghĩa là để bảo vệ 800$ CRV thì bạn cần bán 800/1.55 = 1240$ ETH. Nếu bạn sử dụng stETH pool trên Divergence như trên, chỉ cần giữ nguyên cách tính và thêm 0.0842 Shields vào vị thế của mình.
Nếu không thể tìm thấy pool phù hợp với quyền chọn của mình, bạn có thể tự tạo 1 pool mới.
– Phòng ngừa rủi ro stETH mất neo giá với ETH
khiNếu bạn nghĩ rằng stETH có thể tạm thời giao dịch dưới mức chốt của nó, bạn có thể mua các quyền chọn out-of-the-money STETH / ETH trên Divergence để phòng ngừa rủi ro như vậy. Tất nhiên dự đoán này có thể sai và lệnh hedge này sẽ tốn phí. Trong trường hợp này, người dùng có thể đồng thời cung cấp thanh khoản cho cặp stETH/ETH quanh mức neo giá để thu phí bảo hiểm bù đáp rủi ro.
Bước 3: Thực hiện và Quản lý Hedge
Việc thực hiện hedging tùy thuộc vào quan điểm và sở thích rủi ro của mỗi người dùng. Nếu bạn tự điều chỉnh hedge sao cho phù hợp với thay đổi giá cơ bản, chi phí sẽ tăng theo tần suất bảo hiểm rủi ro. Mặt khác, một giải pháp hedge cố định có thể không bao quát hết rủi ro những lúc cần thiết. Do đó, cần phải phối hợp giữa 2 yếu tố này để xây dựng kế hoạch hedging tối ưu nhất.
Tương tự các hoạt động giao dịch khác, việc phòng ngừa rủi ro cũng đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ từ phía người dùng đầu tư.
Coin68 tổng hợp
Có thể bạn quan tâm: