Ngành công nghiệp tiền thuật toán đang phát triển với tốc độ chóng mặt, ngày qua ngày, hàng trăm dự án blockchain và nền tảng tiền điện tử sinh ra và chết đi ngoài kia. Điều đó có thể khiến bạn cảm thấy “ngợp” mỗi khi cân nhắc nên chọn dự án nào để đầu tư hay thậm chí là “dành trọn tình yêu” cho nó. Bài viết này tóm tắt chức năng của 50 nền tảng mã hóa hàng đầu trên thị trường hiện nay, dựa vào bảng xếp hạng coinmarketcap tại thời điểm chúng tôi thực hiện bài viết.
1. BITCOIN
Ông tổ của ngành công nghiệp tiền thuật toán, bảo vệ giao dịch phân quyền và là công cụ lưu trữ giá trị.
2. ETHEREUM
Nền tảng hàng đầu về hợp đồng thông minh (smart contract), đồng thời cung cấp nền tảng thiết thực cho việc phát triển các ứng dụng phân quyền (Dapps).
3. RIPPLE
Giao dịch nhanh chóng và an toàn, tương tự như Bitcoin nhưng hướng đến đối tượng là các thể chế tài chính trên toàn thế giới.
4. BITCOIN CASH
Phiên bản fork của Bitcoin với giao dịch ít tốn kém hơn và quá trình phát triển cởi mở hơn với cộng đồng.
5. CARDANO
Được phát triển bởi nhà đồng sáng lập của Ethereum, nền tảng hợp đồng thông minh, nó được mệnh danh là “Ethereum của Nhật Bản.”
6. LITECOIN
Vị thế của Litecoin so với Bitcoin cũng như bạc so với vàng vậy.
7. NEM
Nền tảng Blockchain “tài sản thông minh” (smart assets) đầu tiên trên thế giới.
8. STELLAR
Tương tự như Ripple, nhưng phục vụ cho người dùng cuối thay vì các thể chế tài chính.
9. IOTA
Một loại tiền điện tử không tồn tại các định nghĩa như “thợ đào”, “blocks”, “phí giao dịch”, giao dịch thanh toán siêu vi (nano payment) không giới hạn.
10. DASH
Được mệnh danh là tiền mặt kỹ thuật số, nó là sự kết hợp giữa Monero và Bitcoin.
11. NEO
Hệ sinh thái hợp đồng thông minh tương tự như Ethereum, mục tiêu là trở thành nền tảng cho một nền kinh tế thông minh trong tương lai. Đây là đồng tiền điện tử lớn nhất tại Trung Quốc.
12. TRON
Token ERC20, mục tiêu là trở thành nền tảng chia sẻ nội dung giải trí phân quyền.
13. MONERO
Đồng tiền hàng đầu dành cho những người ưu thích giao dịch ẩn danh.
14. EOS
Nền tảng hợp đồng thông minh tương tự như Ethereum, nhưng có lợi thế về hiệu suất và khả năng mở rộng.
15. ICON
Mục tiêu là tạo ra “một thế giới siêu kết nối” bằng cách xây dựng các mạng lưới phân quyền lớn nhất trên phạm vi toàn cầu.
16. BITCOIN GOLD
Một phiên bản fork của Bitcoin sử dụng thuật toán POW (proof-of-work) mới và điều chỉnh độ khó cho mỗi block được hình thành nhanh hơn, cuối cùng chỉ cho phép đào bằng GPU.
Xem thêm: Hết ‘Cash’ rồi lại đến ‘Gold’?
17. QTUM
Đồng tiền xuất phát từ singapore, kết hợp đặc tính của Bitcoin và Ethereum.
18. RAIBLOCKS
Tập trung vào việc mở rộng giao dịch không tốn phí.
19. ETHEREUM CLASSIC
Phiên bản fork của Ethereum không chấp nhận trả vốn lại cho người dùng sau vị hack the DAO.
20. LISK
Nền tảng hợp đồng thông minh tương tự như Ethereum nhưng dựa trên ngôn ngữ lập trình Javascript.
21. VERGE
Tương tự như Bitcoin nhưng giao dịch nhanh hơn, có tích hợp những dịch vụ Tor và I2P để giấu toàn bộ thông tin cá nhân của bạn như địa chỉ IP và địa điểm
22. OMISEGO
Token ERC20, tiện ích bổ sung của công ty OMISE – công ty chuyên về xử lý giao dịch tại châu Á.
23. SIACOIN
Nền tảng lưu trữ đám mây phân tán.
24. BITCONNECT
Đồng tiền này bị nhiều nhà đầu tư cũng như giới chức chính quyền gán cho cái danh là Ponzi, đây là một trong những mô hình MLM đình đám nhất.
Tại thời điểm bài viết được đăng tải, Bitconnect đã đột ngột văng ra khỏi top 150 vì chương trình lending bị tạm ngưng.
Xem thêm: Bitconnect – bức tường đã vỡ những mảng lớn
25. ZCash
Đồng tiền thuật toán tập trung vào sự riêng tư tương tự như Monero nhưng với một giao thức khác.
26. BYTECOIN
Tương tự như Bitcoin nhưng giao dịch nhanh hơn và thuật toán POW (Proof – of – work) khác.
27. POPULOUS
Nền tảng dựa vào Ethereum được thiết kế dành riêng cho giao dịch tài chính và biên nhận, hóa đơn.
28. STRATIS
Một nền tảng blockchain dịch vụ (BaaS – Blockchain as a Service), cho phép các công ty tạo ra nền tảng blockchain cho riêng mình và các ứng dụng để vận hành sổ cái riêng cho công ty.
29. BINANCE COIN
Token ERC20 được phát hành bởi sàn giao dịch Binance, cho phép người dùng thực hiện giao dịch với mức phí thấp hơn khi sử dụng đồng coin này, đây cũng là một cách để “đầu tư” vào sự phát triển của sàn.
Xem thêm: Binance: Từ ICO đến sàn giao dịch top đầu thế giới chỉ trong 6 tháng
30. BITSHARES
Một sàn giao dịch phân quyền và một nền tảng cho các đồng Smartcoins như bitUSD, bitGOLD, bitCNY – những đồng tự niêm yết giá trị bằng với các loại tiền mặt tương ứng.
31. ARDOR
Một nền tảng blockchain cho phép mọi người sử dụng công nghệ blockchain của Nxt thông qua việc sử dụng các chuỗi con riêng.
32. KUCOIN SHARES
Tương tự như Binance Coin, đồng tiền này do sàn KuCoin phát hành.
33. TETHER
Một đồng tiền thuật toán đại diện cho tiền pháp định, về cơ bản là nó được neo giá 1 USDT = 1 USD.
Xem thêm: Hồ sơ Paradise tiết lộ chính Bitfinex đã thành lập Tether vào năm 2014
34. DOGECOIN
Đồng tiền này phát triển trên nền tảng Litecoin, dự trên meme “Doge”, có rất ít ứng dụng trong thương mại và chủ yếu được dùng tương tự như tiền boa online khi ai đó đăng thông tin gì hữu ích lên mạng.
35. STATUS
Một nền tảng mã nguồn mở và giao diện điện thoại dùng để nhắn tin, tương tác được với các ứng dụng phân quyền chạy trên mạng lưới Ethereum.
36. DENTACOIN
Token ERC20, mục tiêu là được ứng dụng vào ngành nha khoa trên toàn cầu nhằm cắt giảm chi phí, cải thiện dịch vụ chăm sóc răng và kiến tạo cộng đồng.
37. STEEM
Đồng tiền dành cho nền tảng Steemit – một nền tảng mạng xã hội blockchain – ở đó, bạn sẽ được trả tiền khi đăng nội dung lên không gian chung.
38. VECHAIN
Một nền tảng blockchain cho phép các nhà bán lẻ và cả người dùng nhận diện và đánh giá chất lượng cũng như nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm họ mua.
39. WAVES
Nền tảng Blockchain cho phép người dùng phát hành token tiền điện tử cho riêng họ, và họ có thể sử dụng những token của chính họ để tham gia mua bán trên nền tảng giao dịch P2P trong ví.
40. DRAGONCHAIN
Một sự kết hợp giữa blockchain công cộng và blockchain riêng tư, được phát triển bởi văn phòng của Disney ở Seattle, đồng tiền này được gọi là Dragons và là một token ERC20.
41. WAX
WAX là viết tắt của World Asset Exchange, token được sử dụng để thanh toán trên thị trường OPSkins, cho phép bất kỳ ai cũng có thể update các sản phẩm ảo của mình lên như CS:Go skins, CryptoKitties.
42. DIGIBYTE
Tương tự như Bitcoin, nhưng giao dịch nhanh hơn, rẻ hơn và thuật toán POW khác Bitcoin.
43. VERITASEUM
Một nền tảng phân quyền tương tự như WAX và Bitshares, token của nó được sử dụng như một phương tiện để thực hiện các giao dịch ngang hàng không cần trung gian, cho vay không cần ngân hàng và hợp đồng không cần luật sư.
44. 0X
Đọc là “Zero-x”, là một giao thức mở, không thông qua cấp phép, giúp người dùng trao đổi token ERC20 trên Ethereum blockchain mà không cần bên trung gian nào, giảm thiểu sự thiếu hiệu quả của việc tập trung hóa bằng cách cho phép trao đổi thông tin minh bạch giữa các hợp đồng thông minh.
45. AUGUR
Một thị trường dự báo phân quyền được xây dựng trên blockchain của Ethereum, cho phép bạn dự báo sự kiện và được trao thưởng khi dự báo của bạn chính xác.
46. ARK
Một hệ sinh thái cho phép người dùng xây dựng blockchain của riêng mình, nó sở hữu một đặc tính gọi là SmartBridges, cho phép kết nối các blockchain lại với nhau.
47. DENT
Được chống lưng bởi DENT Wireless Limited, cho phép mọi người mua, bán và tài trợ dữ liệu, sử dụng Ethereum blockchain.
48. KOMODO
Đây là sự kết hợp giữa Bitcoin Dark và Zcash, nổi bật với giao thức dPOW (Delayed proof of work).
49. HSHARE
Token của Hcash, là một đồng tiền thuật toán được thiết kế giúp dịch chuyển giá trị và thông tin giữa các blockchains với nhau.
50. GOLEM
Một siêu máy tính phân quyền, mã nguồn mở, phạm vi toàn cầu mà ai cũng có thể truy cập.
- Xem thêm: Tìm đâu ra đồng tiền điện tử lớn kế tiếp đây?
Theo The Merkle